Wednesday, February 8, 2012

UG cơ bản nhất : Cách đọc CC , phân biệt CCV - CCN

CC được chia ra làm 2 loại:
CCVCCN.
CCVCredit Card Verify (hoặc là CVV2, CVV, CVN cũng chính là 1). CC dạng này thì có 1 mã số bảo vệ đi kèm theo khi thanh toán nên loại này rất quý và sử dụng cũng rộng rãi.
CCN theo dân UG Việt Nam gọi là CC Non (CC dạng này không có mã số bảo vệ).
Một cái CC hợp lệ phải bao gồm đầy đủ các yếu tố sau :
+ Name on Card hay Card Holder: Họ tên chủ thẻ.
+ Billing or Mailing Address: Địa chỉ.
+ City: Thành phố.
+ State: Bang (của US và Canada).
+ Zip Code (Post code): Mã vùng.
+ Card Number: Số thẻ.
+ CV2 hay CVN: cái này là mã số bảo mật in trên CCV .
+ Card Exp Date: Ngày hết hạn của thẻ.
+ Phone number: Số phone (11 số) .
+ Fax Number: Số Fax (11 số) .
CC Number (Card Number): gồm 16 chữ số. Riêng American Express có 15 số.
Cách nhận biết từng loại Creditcard theo chữ số đầu tiên:
4 –> Visa Card (VISA)
5 –> Master Card (MASTER)
6 –> Discover (DIS)
3 –> American Express (AMEX)
EXP: Hạn sử dụng: Nằm sau Số thẻ (Card Number) có dạng Tháng/Năm (ghi bằng 2 chữ số hoặc đầy đủ) - Ví dụ: 03 | 10 -> trong đó 03 là tháng và 10 là năm (2010) hoặc 03 | 2010
CVN (CV2) : Card Verification Number : gồm 3 chữ số (AMEX có 4 chữ số). Thường nằm sau hạn sử dụng (EXP) đối với
CC không có đầy đủ thông tin.
Zip code (Postal code): là 5 chữ số nếu CC ở USA. Từ Zip code có thể tìm được ra tên City và State tại http://local.yahoo.com. Nếu CC ở nước khác –> Dựa vào kinh nghiệm xem CC của bạn. Nếu chỉ có City mà không biết Bang (State) nằm ở đâu thì có thể vào Google đánh tên City vào sẽ ra tên Bang.
Ví dụ 1 CCV: (Dạng không đầy đủ thông tin)
| 53015 | 4868300255130301 | 6 | 2011 | 176 | Mark | Carlin | 800 W. Caffery Apt 1 | Pharr | Texas | 78577 | 956-739-4424 | mcarlin76@yahoo.com | United States |
Trong đó | 53015 | đừng nghĩ là số Zip Code nhé, đó là số thứ tự CC nằm trong danh sách CC thôi, bỏ nó đi.
Trong đó | 4868300255130301 | là Card Number từ số 4 đầu tiên ta có thể nhận biết rằng CC này thuộc loại VISA.
Trong đó | 6 | 2011 | chính là EXP (hạn sử dụng của CC) - EXP Date.
Trong đó | 176 | nằm sau EXP chính là số CVV2, CVN, CVV (ở một số shop có thể gọi khác nhau nhưng nó luôn nằm sau khi nhập EXP hoặc Tên trên thẻ (Name on Card).
Trong đó | Mark | Carlin | - Mark chính là First Name, Carlin là Last Name.
Trong đó | 800 W. Caffery Apt 1 | là địa chỉ của chủ thẻ (Địa chỉ thường bắt đầu bằng 1 số và kết thúc bằng St. - Drive - Road {số bất kỳ} - Apt {số bất kỳ} - Dr. - Rd. - Box {số bất kỳ}...).
Trong đó | Pharr | chính là tên City (Thành phố) thường nằm sau Địa chỉ và kế đến là State (Bang)
| Texas | chắc chắn là State (Bang). Nếu may mắn bạn có thể gặp những Bang quen thuộc nên việc đọc CC sẽ dễ hơn
Lưu ý phần State : Có thể trong một số CC State (Bang) sẽ ghi tên viết tắt. Ví dụ: Texas sẽ ghi là TX, New York sẽ ghi là NY
hoặc 1 số shop sẽ yêu cầu chúng ta chọn Bang bằng tên viết tắt thì chúng ta hãy vào đây xem nhé:
[Tên bang USA viết tắt]
Tiếp đến | 78577 | sẽ là số Zip Code (luôn luôn là 5 số, đối với một vài CC có số Zip Code là dạng 84578-2658 thì bạn có thể ghi vào nguyên hết hoặc chỉ lấy 5 số đầu)
Kết bên Zip Code là | 956-739-4424 | đây chính là số điện thoại của chủ thẻ (Phone Number).
Vừa nhìn vào | mcarlin76@yahoo.com | cũng biết đây chính là Email của chủ thẻ. Trong khi ship tuyệt đối không dùng email của chủ thẻ mà hãy đăng ký một email trùng tên với chủ thẻ, ví dụ ở đây ta có thể vào Yahoo đăng ký 1 email tên mcarlin776@yahoo.com và phải nhớ email này để kiểm tra xem ship có thành công hay không.
Và cái cuối cùng là | United States | , đây là tên Quốc Gia đăng ký CC.

Và đây là một dạng CCV đầy đủ thông tin:
First Name: Michael
Last Name: Vogel
Address: 2358 Rosina Dr.
Address 2: ...
City/Town: Miamisburg
State/Province (US-CDN-AU): OH
Zip / Postal Code: 45342
Country: USA
Phone: 937-859-1668
E-mail: ohiostatefn@yahoo.com
Payment Method : Visa
Credit Card : 4121742602000000
Exp. Date : 09/09
CVV2# : 435.

Một vài CCV làm ví dụ:
512312 | 4264290423000000|03|09|527|||Duncan|McCormick|||7 01-857-7996|PO Box 1095|Minot|58702|ND|UNITED STATES|
12:00 AM|VISA| 4640182035000000|03|10|945|Michael|Stamm| 413-586-5354 |22 Whittier Street|Florence|01062|MA|USA
711934 | Visa | 4190028630000000 | 11 | 2009 | 591 | tom | hall | | 4017 somerset circle | | casper | WY | 82609 | 3074738469 |
CCV này có số điện thoại liền nhau, bang viết tắt (WY) là Wyoming, địa chỉ theo dạng bình thường là {số nhà} + {tên đường}
và kế bên là | | . Các bạn đừng hiểu lầm là CC này thiếu thông tin, thật ra đó là Address 2 nhưng nó không cần thiết nên nó
được để trống.
Các CCV trên đều không có Email vì Email không quan trọng trong việc ship đồ nên các bạn đừng lo (trừ 1 vài trường hợp).

50141 | 4549972363000000| 03 | 2010 | 379 | Ariel L. | Alvarez | PO Box 1377 | Anasco | PR | 00610 | (787)691-1033 | United States | Boywonder | valerugo@prtc.net
Trong CCV này First Name của chủ thẻ ghi thiếu hay sao thế nhỉ? Không phải đâu, Ariel chính là First Name của chủ thẻ
còn L. chính là Tên lót (tên đệm - Middle name) nhưng do shop không có chỗ ghi nên có thể ghi chung vào phần First Name)

Một CCN ví dụ:
| 5713 | bradley | scruggs | 1301 Williamsburg Dr | | Schaumburg | IL | United States | 60193 | (678) 463-4767 | | | bks926687@comcast.net | VISA | 4610-0747-4993-0000| 07/10 | Mar 29 2009 4:48PM
CCN chỉ khác CCV là không có số cv2

5713 : mã orders cái cũng quan trọng đó
khi mua hàng cvv mà k có mã orders -> hàng resell vì shop nào cũng đều có mã orders cả
mã orders càng lớn -> cvv chất lượng sẽ tốt hơn và tỷ lệ hàng fake giảm xuống
nếu mua nhiều nhìn mã orders liên nhau như không liền thành 1 dải dài thì % good cao hơn là tạm nham
nếu mã orders liền nhau thành một giải dài -> thằng seller nó lười check fuckkkkkkkkkkk
Mar 29 2009 4:48PM có thể là ngày tháng orders hoặc ngày tháng deli thường thì là ngày tháng orders--> càng gần thời điểm hiện tài thì càng tốt

No comments:

Post a Comment